28/01/2021
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1. Trường Đại học Hồng Đức là trường đại học công lập, đa ngành/bậc đào tạo; Trường đạt Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp quốc gia.
Với đội ngũ giảng viên có 25 Phó Giáo sư, 166 Tiến sĩ, 113 thạc sĩ được đào tạo từ các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước, có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh và kết nối Quốc tế.
Hàng năm, đội ngũ giảng viên của Nhà trường thực hiện mới nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở; công bố hơn 400 bài báo trên các trên Tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế; sinh viên Nhà trường thực hiện hàng trăm đề tài nghiên cứu khoa học, đã có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên đạt giải cao ở cấp Quốc gia.
Chương trình đào tạo được xây dựng theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp, mềm dẻo và được rà soát, điều chỉnh, cập nhật hàng năm nhằm đáp ứng được chuẩn đầu ra, xu thế giáo dục đại học trong nước và thế giới, đặc biệt là đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Với hàng trăm doanh nghiệp trong và ngoài nước luôn đồng hành cùng Nhà trường trong suốt quá trình đào tạo, hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập, cam kết tiếp nhận vào làm việc sau khi tốt nghiệp (Hỗ trợ học phí học kỳ đầu cho sinh viên có điểm đầu vào đạt 24 điểm trở lên, ưu tiên phân công công việc đối với SV sư phạm chất lượng cao, làm việc ở các tập đoàn lớn như FLC, BIDV, Tập đoàn Tân Long, VNPT Thanh Hóa,…). Hàng năm có hơn 2000 vị trí việc làm cho sinh viên tốt nghiệp được tuyển dụng vào các Sở, Ban, Ngành, doanh nghiệp trong và ngoài nước; tỉ lệ có việc làm luôn đạt ở mức cao (trên 85% sau 1 năm tốt nghiệp).
Với khuôn viên gần 50ha, trường có khuôn viên rộng rãi, môi trường xanh-sạch-đẹp. Ký túc xá, khu liên hợp thể thao,.. Giảng đường, phòng thí nghiệm, được đầu tư đồng bộ, hiện đại, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và vui chơi giải trí.
2. Tuyển sinh đào tạo năm 2021
- Trình độ sau đại học: 04 chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ, 19 chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ (dự kiến 353 chỉ tiêu); Tổ chức xét tuyển và thi tuyển 2-3 đợt/năm;
- Trình độ đại học, trình độ cao đẳng chính quy:
+ ĐKXT và tuyển sinh từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2021 (sử dụng kết quả thi tốt THPT và Sử dụng kết quả học tập THPT/tương đương, tuyển thẳng) với 1810 chỉ tiêu (dự kiến) hệ chính quy (ĐH 1760, CĐ 50) đối với 29 ngành đại học (có 04 ngành đào tạo sư phạm chất lượng cao), 01 ngành cao đẳng.
+ Tổ chức xét tuyển và thi tuyển 2-3 đợt/năm (tháng 3,4 & tháng 10,11) dự kiến 960 chỉ tiêu đại học liên thông chính quy (liên thông từ trung cấp trở lên), dự kiến 1030 chỉ tiêu đại học liên thông vừa làm vừa học (liên thông từ trung cấp trở lên) và 110 chỉ tiêu đại học vừa làm vừa học.
3. Địa chỉ tiếp nhận đăng ký, giải đáp tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: Số 565 Quang Trung 3 - phường Đông Vệ - TP Thanh Hoá.
- Website: http://hdu.edu.vn; http://tuyensinh.hdu.edu.vn; email: hoidapts.hdt@hdu.edu.vn.; Fanpage: https://www.facebook.com/tvtshongduc
- Đơn vị tiếp nhận ĐKXT, giải đáp tư vấn tuyển sinh các hình thức, trình độ đào tạo:
Phòng Quản lý đào tạo: Trực về tuyển sinh đào tạo chính quy, Phòng 207-Nhà điều hành, điện thoại: 02373.910.619; 0912.483.189 (Trưởng phòng); 0912.383.342 (Phó Trưởng phòng).
Trung tâm Giáo dục Thường xuyên: Trực về tuyển sinh đào tạo liên thông, phòng 202-Nhà điều hành, điện thoại: 02373.910.821; 0912.275.116 (GĐ trung tâm); 0915.055.386 (Phó Giám đốc).
Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học: Trực về tuyển sinh sau đại học, phòng 605-Nhà điều hành, điện thoại: 0904.621.503 (Trưởng phòng).
II. TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, CHÍNH QUY NĂM 2021
1. Thông tin về ngành, tổ hợp xét tuyển
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
I |
Tuyển sinh trình độ đại học (Tổng chỉ tiêu dự kiến: 1760) |
||
|
Ngành đào tạo chất lượng cao (Tổng chỉ tiêu: 60) |
||
1 |
Sư phạm Toán học |
7140209CLC |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (A01): Toán-Lý-T.Anh; (A02): Toán-Lý-Sinh; (D07): Toán-Hóa-T.Anh |
2 |
Sư phạm Vật lý |
7140211CLC |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (A01): Toán-Lý-T.Anh; (A02): Toán-Lý-Sinh; (C01): Văn-Toán-Lý |
3 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217CLC |
(C00): Văn-Sử-Địa; (C19): Văn-Sử-GDCD; (C20): Văn-Địa-GDCD; (D01): Văn-Toán-T.Anh |
4 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218CLC |
(C00): Văn-Sử-Địa; (C03): Văn-Toán-Sử; (C19): Văn-Sử-GDCD; (D14): Văn-Sử-T.Anh |
II |
Ngành đào tạo đại học (Tổng chỉ tiêu: 1700) |
||
1 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (A01): Toán-Lý-T.Anh; (A02): Toán-Lý-Sinh; (D07): Toán-Hóa-T.Anh |
2 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (A01): Toán-Lý-T.Anh; (A02): Toán-Lý-Sinh; (C01): Văn-Toán-Lý |
3 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (B00): Toán-Hóa-Sinh; (D07): Toán-Hóa-T.Anh |
4 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
(B00): Toán-Hóa-Sinh; (B03): Toán-Sinh-Văn; (D08): Toán-Sinh-T.Anh |
5 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
(C00): Văn-Sử-Địa; (C19): Văn-Sử-GDCD; (C20): Văn-Địa-GDCD; (D01): Văn-Toán-T.Anh |
6 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
(C00): Văn-Sử-Địa; (C03): Văn-Toán-Sử; (C19): Văn-Sử-GDCD; (D14): Văn-Sử-T.Anh |
7 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C00): Văn-Sử-Địa; (C04): Văn-Toán-Địa; (C20): Văn-Địa-GDCD |
8 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
(A01): Toán-Lý-T.Anh; (D01): Văn-Toán-T.Anh; (D14): Văn-Sử-T.Anh; (D66): Văn-GDCD-T.Anh |
9 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C00): Văn-Sử-Địa; (D01): Văn-Toán-T.Anh; (M00): Văn-Toán-Năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát) |
10 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
(M00): Văn-Toán-Năng khiếu; (M05): Văn-Sử-Năng khiếu; (M07): Văn-Địa-Năng khiếu; (M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát) |
11 |
Giáo dục thể chất |
7140206 |
(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu; (T02): Toán-Văn-Năng khiếu; (T05): Văn-GDCD-N.khiếu; (T07): Văn-Địa-Năng khiếu (Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) |
12 |
Kế toán |
7340301 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C04): Văn-Toán-Địa; (C14): Văn-Toán-GDCD; (D01): Văn-Toán-T.Anh |
13 |
Quản trị KD |
7340101 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C04): Văn-Toán-Địa; (C14): Văn-Toán-GDCD; (D01): Văn-Toán-T.Anh |
14 |
Tài chính-Ngân hàng |
7340201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C04): Văn-Toán-Địa; (C14): Văn-Toán-GDCD; (D01): Văn-Toán-T.Anh |
15 |
Kiểm toán |
7340302 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C04): Văn-Toán-Địa; (C14): Văn-Toán-GDCD; (D01): Văn-Toán-T.Anh |
16 |
Luật |
7380101 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C00): Văn-Sử-Địa; (C19): Văn-Sử-GDCD; (D66): Văn-GDCD-T.Anh |
17 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (A01): Toán-Lý-T.Anh; (A02): Toán-Lý-Sinh; (B00): Toán-Hóa-Sinh |
18 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (A01): Toán-Lý-T.Anh; (A02): Toán-Lý-Sinh; (B00): Toán-Hóa-Sinh |
19 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (A01): Toán-Lý-T.Anh; (D07): Toán-Hóa-T.Anh; (B00): Toán-Hóa-Sinh |
20 |
Nông học |
7620109 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (B00): Toán-Hóa-Sinh; (B03): Toán-Sinh-Văn; (C18): Văn-Sinh-GDCD |
21 |
Lâm học |
7620201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (B00): Toán-Hóa-Sinh; (B03): Toán-Sinh-Văn; (C18): Văn-Sinh-GDCD |
22 |
Chăn nuôi |
7620105 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (B00): Toán-Hóa-Sinh; (B03): Toán-Sinh-Văn; (C18): Văn-Sinh-GDCD |
23 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (B00): Toán-Hóa-Sinh; (B03): Toán-Sinh-Văn; (C18): Văn-Sinh-GDCD |
24 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
(A01): Toán-Lý-T.Anh; (D01): Văn-Toán-T.Anh; (D14): Văn-Sử-T.Anh; (D66): Văn-GDCD-T.Anh |
25 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C00): Văn-Sử-Địa; (C20): Văn-Địa-GDCD; (D66): Văn-GDCD-T.Anh |
26 |
Việt Nam học |
7310630 |
(C00): Văn-Sử-Địa; (C19): Văn-Sử-GDCD; (C20): Văn-Địa-GDCD; (D66): Văn-GDCD-T.Anh |
27 |
Du lịch |
7810101 |
(C00): Văn-Sử-Địa; (C19): Văn-Sử-GDCD; (C20): Văn-Địa-GDCD; (D66): Văn-GDCD-T.Anh |
28 |
Kinh tế |
7310101 |
(A00): Toán-Lý-Hóa; (C04): Văn-Toán-Địa; (C14): Văn-Toán-GDCD; (D01): Văn-Toán-T.Anh |
29 |
Tâm lý học |
7340101 |
(B00): Toán-Hóa-Sinh; (C00): Văn-Sử-Địa; (C14): Văn-Toán-GDCD; (D01): Văn-Toán-T.Anh |
i |
Tuyển sinh trình độ Cao đẳng (Tổng chỉ tiêu: 50) |
||
1 |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
(M00): Văn-Toán-Năng khiếu; (M05): Văn-Sử-Năng khiếu; (M07): Văn-Địa-Năng khiếu; (M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát) |
2. Phương thức tuyển sinh và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh các ngành đạo tạo đại học, cao đẳng: Sử dụng đồng thời cả 5 phương thức tuyển sinh
a) Phương thức 1- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
- Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, Trường xác định mức điểm trúng tuyển của mỗi ngành và công bố công khai.
- Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Trường xác định mức điểm trúng tuyển của mỗi ngành và công bố công khai.
b) Phương thức 2- Sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
- Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng theo thông báo của Bộ GD&ĐT ở năm thí sinh đã dự thi.
- Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Theo mức điểm trúng tuyển đã được Trường ĐH Hồng Đức thông báo theo năm thí sinh dự thi.
c) Phương thức 3-Sử dụng kết quả học tập ở THPT:
- Đối với các ngành đào tạo sư phạm trình độ đại học (trừ ngành đào tạo CLC): Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình xét TN THPT từ 8,0 trở lên;
Ngành Giáo dục thể chất: điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 6,5 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm trung bình xét TN THPT từ 6,5 trở lên; riêng thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (trong vòng 4 năm) có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT tối thiểu đạt từ 5,0.
- Đối với cao đẳng Giáo dục Mầm non có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm trung bình xét TN THPT từ 6.5 trở lên;
- Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 (theo thang điểm 10);
d) Phương thức 4-Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và tuyển thẳng học sinh đạt từ giải Ba học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên;
- Tuyển thẳng theo quy định của quy Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo năm 2021;
- Tuyển thẳng học sinh đạt từ giải Ba học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên vào học ngành có môn đạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp xét tuyển;
e) Phương thức 5-Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ):
- Nếu có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi, được xét tuyển vào ngành đào tạo sư phạm;
- Nếu có học lực lớp 12 đạt loại trung bình, được xét vào học tất cả các ngành (trừ ngành sư phạm).
3. Tuyển sinh đào tạo sư phạm chất lượng cao, gồm: 04 ngành ĐHSP Toán học, Vật lý, Ngữ văn, Lịch sử. Sinh viên tốt nghiệp loại Khá trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ưu tiên tuyển dụng;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 15 chỉ tiêu/ngành tuyển sinh trong tổng chỉ tiêu của năm.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
* Tuyển thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển thí sinh có tổng điểm 3 bài thi/môn thi Kỳ thi TN THPT thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,0 trở lên (không có môn dưới 5,0 điểm) và môn chủ chốt của ngành đào tạo từ 8,0 điểm trở lên.
- Kết quả hạnh kiểm 3 năm ở THPT đạt loại tốt; xếp loại học lực 3 năm ở THPT đạt loại khá trở lên.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
* Tuyển thẳng (không vượt quá 30% chỉ tiêu mỗi ngành):
- Đối với đối với học sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia (giải Nhất, giải Nhì và giải Ba) các môn văn hóa tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển.
- Học sinh tốt nghiệp từ các trường trung học phổ thông chuyên đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải: có ba năm học trung học phổ thông chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên tổ chức.
Thứ tư ưu tiên trong xét tuyển thẳng: từ giải quốc tế đến quốc gia, cấp tỉnh và từ giải nhất, nhì đến giải ba.
4. Thi năng khiếu: Nhà trường tổ chức thi năng khiếu đối với các thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành với tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu
a) Thời gian dự kiến thi: 03/7 và 04/7/2021 (cụ thể sẽ thông báo trên website của Nhà trường tại địa chỉ http://hdu.edu.vn; http://tuyensinh.hdu.edu.vn).
b) Môn thi NK theo tổ hợp: M00, M05, M07, M11 là Đọc diễn cảm và Hát (NK1); T00, T02, T05, T07 là Bật xa tại chỗ và chạy 100m (NK2).
c) Thời gian tiếp nhận đăng ký: Từ ngày 01/4 đến 30/6/2021; đăng ký bằng phiếu trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo (hoặc qua Bưu điện) kèm lệ phí thi.
d) Yêu cầu: Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10) đối với ngành GDMN (7140201) và GDTC (7140206); ngành Giáo dục thể chất (7140206): tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối, nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên.
5. Thời gian, hình thức ĐKXT
a) Đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2, 4, 5: Theo lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Hình thức ĐKXT: Đối với xét tuyển đợt bổ sung, thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại trường.
b) Đăng ký xét tuyển theo phương thức 3: Từ ngày 01/5/2021 đến 30/11/2021
Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường.
6. Khoa, trình độ, ngành đào tạo và vị trí việc làm sau tốt nghiệp
TT |
Khoa/trình độ/ngành đào tạo và vị trí việc làm sau tốt nghiệp/Số điện thoại tư vấn ngành đào tạo |
|
Khoa Khoa học Tự nhiên Trưởng khoa: PGS,TS Ngô Xuân Lương, ĐT: 0916.976.556 |
1 |
Đại học Sư phạm Toán học, ĐT: 0941.001.919; Đại học Sư phạm Vật lí, ĐT: 0912.957.777; Đại học Sư phạm Hóa học, ĐT: 0912.958.489; Đại học Sư phạm Sinh học, ĐT: 0942.699.989. |
- Làm giáo viên dạy môn Toán/Vật lý/Hóa học/Sinh học tại các trường phổ thông, Cao đẳng, Đại học; - Làm chuyên viên, cán bộ kỹ thuật tại các trung tâm/viện/cơ quan nghiên cứu/Doanh nghiệp/nhà máy - Làm biên tập viên tại các tạp chí, nhà xuất bản; - Làm chuyên viên, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục, cơ quan hành chính; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Khoa học Xã hội Trưởng khoa: PGS, TS Mai Văn Tùng, ĐT: 0948.210.728 |
2 |
Đại học Sư phạm Ngữ văn, ĐT: 0915.831.971; Đại học Sư phạm Lịch Sử, ĐT: 0912.959.135; Đại học Sư phạm Địa lý, ĐT: 0945.516.169 |
- Làm giáo viên dạy môn Văn/Lịch sử/Địa lí tại các trường phổ thông, Cao đẳng, Đại học; - Làm chuyên viên nghiên cứu tại các trung tâm/viện/ cơ quan nghiên cứu; - Làm biên tập viên tại các tạp chí, nhà xuất bản; các đài phát thanh và truyền hình,…; - Làm chuyên viên tại các cơ sở giáo dục, cơ quan văn hóa, bảo tàng, cơ quan hành chính,..; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
3 |
Đại học Việt Nam học Trưởng bộ môn: TS Đào Thanh Thủy, ĐT: 0912.715.082 |
- Làm giáo viên tại các cở sở giáo dục đào tạo có môn học liên quan đến Việt Nam học; - Làm chuyên viên nghiên cứu tại các trung tâm/viện/cơ quan nghiên cứu; - Làm chuyên viên tại các cơ quan quản lí Nhà nước về văn hóa, du lịch các cấp; - Làm phóng viên, biên tập viên tại các cơ quan báo chí, truyền hình, đài phát thanh; - Làm hướng dẫn viên du lịch tại các điểm và khu du lịch, các công ty Lữ hành; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
4 |
Đại học Du lịch Trưởng bộ môn: TS Đào Thanh Thủy, ĐT: 0912.715.082 |
- Làm nhân viên tại tại nhà hàng, khách sạn; - Làm hướng dẫn viên du lịch tại các điểm và khu du lịch, các công ty Lữ hành…; - Làm chuyên viên tại các cơ quan quản lí Nhà nước về du lịch…; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
5 |
Đại học Quản lý tài nguyên và môi trường Trưởng bộ môn: TS Lê Kim Dung, ĐT: 0945.516.169 |
- Làm chuyên viên, cán bộ quản lý tại các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý Tài nguyên và môi trường; - Có khả năng thành lập các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Tài nguyên và môi trường; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Ngoại Ngữ Trưởng khoa: TS Nguyễn Thị Quyết, ĐT: 0988.121.899 |
6 |
Đại học Sư phạm Tiếng Anh |
- Làm giáo viên dạy môn Tiếng Anh tại các trường phổ thông, Cao đẳng, Đại học; - Làm chuyên viên nghiên cứu tại các trung tâm/viện/ cơ quan nghiên cứu; - Làm biên tập viên tại các cơ quan báo chí, xuất bản, truyền thông; - Làm chuyên viên tại các cơ sở giáo dục, cơ quan hành chính,..; - Làm nhân viên tại các đơn vị sản xuất và kinh doanh có sử dụng Tiếng Anh. - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
7 |
Đại học Ngôn ngữ Anh |
- Làm biên, phiên dịch, biên tập viên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng tiếng Anh; - Làm nhân viên truyền thông, tổ chức sự kiện, thư ký, trợ lý,… tại các cơ quan, doanh nghiệp; - Làm hướng dẫn viên, chuyên viên tư vấn du lịch, nhà hàng, khách sạn; - Làm giáo viên dạy môn Tiếng Anh tại các cơ sở giáo dục; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Giáo dục thể chất Trưởng khoa: TS Nguyễn Văn Toàn, ĐT: 0919.073.768 |
8 |
Đại học Giáo dục thể chất |
- Làm giáo viên dạy môn Thể dục tại các trường phổ thông, Cao đẳng, Đại học; - Làm công tác phong trào TDTT ở các cơ sở giáo dục, cơ quan hành chính; - Làm huấn luyện viên tại Sở VH–TT và Du lịch, Trung tâm văn hóa TDTT của Tỉnh/ Huyện/Thị,..; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Giáo dục Tiểu học Trưởng khoa: TS Nguyễn Văn Đông, ĐT: 0912.475.746 |
9 |
Đại học Giáo dục Tiểu học |
- Làm giáo viên tại các trường Tiểu học; - Làm chuyên viên nghiên cứu tại các trung tâm/viện/ cơ quan nghiên cứu; - Làm chuyên viên tại các cơ sở giáo dục, cơ quan hành chính; - Làm chuyên viên tại các trung tâm Giáo dục cộng đồng; trung tâm chăm sóc tâm lý học sinh tiểu học, trung tâm vấn giáo dục/các cơ sở giáo dục hòa nhập...; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Giáo dục Mầm non Phó Trưởng khoa: TS Cao Xuân Hải, ĐT: 0985.839.042 |
10 |
Đại học Giáo dục Mầm non; |
- Làm giáo viên tại các trường Mầm non; - Làm chuyên viên, cán bộ quản lý nghiên cứu tại các trung tâm/viện/cơ quan nghiên cứu; - Làm chuyên viên, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục, cơ quan hành chính; - Làm chuyên viên tại các trung tâm Giáo dục cộng đồng/cơ sở giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục trẻ mầm non có nhu cầu đặc biệt khác...; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
11 |
Cao đẳng Giáo dục Mầm non |
- Làm giáo viên tại các trường Mầm non; - Làm chuyên viên, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục, cơ quan hành chính; - Làm chuyên viên, cán bộ quản lý tại các trung tâm Giáo dục cộng đồng/cơ sở giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục trẻ mầm non có nhu cầu đặc biệt khác...; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Trưởng khoa: PGS,TS Phạm Thế Anh, ĐT: 0941.070.715 |
12 |
ĐH Công nghệ thông tin |
- Làm lập trình viên (JAVA, .NET, iOS, Android,...); nhân viên thiết kế web, thiết kế và phát triển phần mềm, quản trị hệ thống mạng, lắp đặt và cấu hình mạng (LAN, WAN, WIFI,…), bảo mật hệ thống, bảo trì hệ thống máy tính (máy chủ, máy trạm, quản trị cơ sở dữ liệu), sửa chữa máy tính, máy in, thiết bị mạng, cài đặt phần mềm, xây dựng và chuyển giao camera giám sát, camera thông minh; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh: Trưởng khoa: TS. Lê Quang Hiếu, ĐT: 0945.250.666 |
13 |
Đại học Kiểm toán Trưởng bộ môn: TS. Nguyễn Thị Thu Phương ĐT: 0919.556.248 |
- Làm kiểm toán viên trong các cơ quan Kiểm toán Nhà nước/công ty Kiểm toán độc lập trong và ngoài nước; - Làm kiểm toán viên nội bộ/kiểm soát viên tại các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế; đơn vị hành chính sự nghiệp hoặc các tổ chức phi lợi nhuận; nhà quản lý/chuyên gia tư vấn tài chính, thuế,...; - Nghiên cứu viên, giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp; - Khả năng tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng; Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
14 |
Đại học Quản trị kinh doanh Trưởng bộ môn: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân ĐT: 0946.254.888 |
- Làm quản lý/Chuyên viên trong các tổ chức chính trị, đơn vị hành chính nhà nước, các tổ chức phi chính phủ; - Làm CEO/Trưởng phòng/Trưởng bộ phận/chuyên viên trong những lĩnh vực như quản trị nguồn nhân lực, Quản trị tài chính, quản lý sản xuất, quản trị Marketing, Logistic và quản trị chuỗi cung ứng, … tại các tập đoàn, công ty trong và ngoài nước; - Nghiên cứu viên, giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp; - Khả năng tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng; Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
15 |
Đại học Tài chính-Ngân hàng Trưởng bộ môn: TS. Ngô Việt Hương ĐT: 0919.554.636 |
- Làm cán bộ quản lý/ chuyên viên tại các cơ quan, Sở ban ngành (Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Kho bạc, Cục thuế, …); Phòng tài chính và phòng kế toán của các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp khác; - Làm cán bộ quản lý/ chuyên viên (Tín dụng; Kế toán, kiểm toán nội bộ; Phòng thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ; Kinh doanh tiền tệ; Quản trị tài sản và nguồn vốn) thuộc các tổ chức tài chính (Ngân hàng, Quỹ, Công ty chứng khoán,..); Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp; Chuyên viên định giá tài sản; Chuyên viên mua bán, sát nhập doanh nghiệp… - Nghiên cứu viên, giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp; - Khả năng tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng; Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
16 |
Đại học Kinh tế Trưởng bộ môn: TS. Tôn Hoàng Thanh Huế ĐT: 0912.249382 |
- Làm chuyên gia/ cán bộ quản lý/ chuyên viên trong lĩnh vực kinh tế tại các cơ quan nhà nước, các tổ chức quốc tế có liên quan đến kinh tế và quản lý kinh tế, các loại hình doanh nghiệp; - Nghiên cứu viên, giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp; - Khả năng tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng; Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
17 |
ĐH Kế toán: Trưởng bộ môn: TS. Nguyễn Thị Thu Phương ĐT: 0919.556.248 |
- Làm cán bộ quản lý/ chuyên viên tại các Sở ban ngành (Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Kho bạc, Cục thuế, …); Phòng tài chính và phòng kế toán của các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp khác; - Làm Giám đốc tài chính/ Kế toán trưởng/Quản lý tài chính/ Chuyên viên kế toán, kiểm toán, thuế, giao dịch ngân hàng, kiểm soát viên, thủ quỹ/ tư vấn tài chính ở tất cả các loại hình doanh nghiệp trong và ngoài nước; - Nghiên cứu viên, giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp. - Khả năng tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng; Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Lí luận Chính trị - Luật Phó Trưởng khoa: TS Lê Văn Minh, ĐT: 0912.017.411 |
18 |
Đại học Luật Phó Trưởng bộ môn: ThS La Thị Quế, ĐT: 0932.365.636 |
- Là cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan trong bộ máy Nhà nước như: Công an, Tòa án, Viện kiểm sát, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội….; - Làm việc tại văn phòng Luật sư, văn phòng Công chứng, công ty Luật, công ty Đấu giá, các trung tâm Trọng tài Thương mại, các khu công nghiệp, các doanh nghiệp; - Làm giảng viên, giáo viên giảng dạy tại các trường ĐH,CĐ, học viện…; - Làm chuyên viên nghiên cứu tại các trung tâm/viện/cơ quan nghiên cứu; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Kĩ thuật Công nghệ Trưởng khoa: TS Nguyễn Văn Dũng, ĐT: 0943.683.669 |
19 |
Đại học Kỹ thuật xây dựng Trưởng bộ môn: TS Ngô Sỹ Huy, ĐT: 0914.373.437 |
- Làm kỹ sư khảo sát, tư vấn, thiết kế xây dựng, thi công, giám sát chất lượng công trình; - Làm chuyên viên tại các Sở, UBND huyện, Ban quản lý Dự án thuộc lĩnh vực xây dựng, giao thông, thủy lợi...; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. Có 02 suất học bổng toàn phần cho sinh viên từ các đề tài, doanh nghiệp; Đào tạo Tiếng Nhật miễn phí cho sinh viên có nguyện vọng làm việc tại Nhật Bản theo diện kỹ sư; miễn phí tiền ở KTX đối với sinh viên nữ. |
|
20 |
Đại học Kỹ thuật điện Trưởng bộ môn: TS Trần Hùng Cường ĐT: 0989.100.084 |
- Làm chuyên viên tại Điện lực tỉnh, điện lực các huyện; - Làm kĩ sư tư vấn, Kỹ sư thiết kế, xây lắp, quản lý dự án tại các đơn vị thuộc lĩnh vực hệ thống điện, tự động hóa, điện công nghiệp; - Có khả năng tự phát triển doanh nghiệp tư nhân; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. Có 02 suất học bổng toàn phần cho sinh viên từ các đề tài, doanh nghiệp; Đào tạo Tiếng Nhật miễn phí cho sinh viên có nguyện vọng làm việc tại Nhật Bản theo diện kỹ sư; miễn phí tiền ở KTX đối với sinh viên nữ. |
|
|
Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp Trưởng khoa: TS Lê Văn Ninh, ĐT: 0915.776.565 |
21 |
Đại học Nông học Trưởng bộ môn: PGS,TS Nguyễn Bá Thông, ĐT: 0904.229.259 |
- Làm công chức cấp xã về nông nghiệp; Khuyến nông viên cơ sở; chuyên viên, cán bộ quản lý tại các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Chuyên viên trong các phòng Kỹ thuật, Kế hoạch, Thị trường tại các công ty, doanh nghiệp sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm trồng trọt, giống cây trồng, phân bón, hóa chất, vật tư nông nghiệp; - Có khả năng tự tạo lập công việc cho bản thân; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
22 |
Đại học Lâm học Trưởng bộ môn: TS Phạm Hữu Hùng, ĐT: 0936.343.006 |
- Làm chuyên viên tại các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực Nông Lâm nghiệp; - Làm nhân viên tại các công ty, Doanh nghiệp, Ban quản lý dự án Lâm nghiệp, tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ trong sản xuất, kinh doanh nông lâm nghiệp; - Có khả năng tự tạo lập công việc cho bản thân; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
23 |
Đại học Chăn nuôi Trưởng bộ môn: TS Mai Danh Luân, ĐT: 0943.682.790 |
- Làm chuyên viên tại các cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi; - Làm chuyên viên nghiên cứu tại các viện: Viện Chăn nuôi, Viện Khoa học Nông nghiệp, Viện Công nghệ sinh học, Viện Di truyền; - Làm nhân viên tại các tổ chức xã hội và phi Chính phủ, quốc tế có liên quan đến chăn nuôi, thú y và phát triển nông thôn; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
24 |
Đại học Quản lý đất đai Phó Trưởng bộ môn: ThS Nguyễn Thị Loan, ĐT: 0919.079.359 |
- Làm chuyên viên tại các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý đất đai; - Có khả năng thành lập các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn. |
|
|
Khoa Tâm lý-Giáo dục Trưởng khoa: TS Lê Thị Thu Hà, ĐT: 0912.276.727 |
25 |
Đại học Tâm lý học Trưởng bộ môn: TS Lê Tuyết Mai, ĐT: 0936.451.441 |
- Làm chuyên viên, cán bộ quản lý phòng Tổ chức cán bộ, phòng Nội vụ, phòng Nhân sự trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội; - Làm cán bộ tư vấn, tham vấn tại các trung tâm tư vấn tâm lý, các trường học, bệnh viện, trung tâm xã hội…; - Làm cán bộ trị liệu tâm lý tại các bệnh viện, các trường học, trung tâm xã hội, trung tâm giáo dục đặc biệt; - Làm nghiên cứu viên tại viện Tâm lý học, viện Xã hội học, viện Nghiên cứu dư luận xã hội, viện Nghiên cứu Con người, viện Nghiên cứu Gia đình và Giới…; - Có khả năng học tiếp bậc cao hơn như: Thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành Tâm lý học, Quản lý giáo dục, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh. |